Top Ad unit 728 × 90

Cách học Kanji hiệu quả

 

Một số bộ phổ biến trong tiếng Nhật

Các bạn có thể tham khảo các bộ chữ kanji đầy đủ theo các trang web ở dưới. Ở đây tôi chỉ giới thiệu một số bộ phổ biến cũng như cách làm sao học kanji theo bộ cho hiệu quả.
Các bạn có thể xem đầy đủ tại: Các bộ chữ hán (kanji)
Một số bộ cũng là chữ luôn:
一画 Một nét
nhất   ất=can thứ hai
二画 Hai nét
nhị   nhân   nhập   bát   đao=cái đao   lực   thất   thập   hựu=lại,lại nữa
三画 Ba nét
khẩu=miệng   thổ=đất   sĩ=chỉ người   tịch=chiều tối   đại   nữ   từ   thốn=thước đo   tiểu   sơn   công   kỉ=tự mình   cân=khăn   can=khô
四画 Bốn nét
tâm   hộ=cửa   thủ=tay   chi=nhánh   văn   cân=cái rừu   phương=hướng   nhật   viết=nói rằng   nguyệt   mộc=cây   khiếm=thiếu   chỉ=dừng   tỉ=so sánh   mao=lông   thị=họ   thủy   hỏa   trảo=móng   phụ   ngưu=trâu   khuyển=chó
五画 Năm nét
huyền=đen   ngọc   cam=ngọt   sinh=sống   dụng=dùng   điền=ruộng   bạch   bì=da   mãnh=đĩa   mục   mâu=cáilao   thỉ=mũitên   thạch=đá   thị=chỉ   huyệt=lỗ   lập=đứng
六画 Sáu nét
trúc   mễ=gạo   mịch=sợichỉ   phẫu=đồđựng   dương=condê   vũ=lôngvũ   lão=già   nhĩ="mà"   nhĩ=tai   nhục=thịt   thần=bềtôi   tự   chí=đến   thiệt=lưỡi   thuyền   sắc   trùng=côntrùng   huyết=máu   hành=đi   y=yphục
七画 Bảy nét
kiến=nhìn   giác=sừng   ngôn=nói   cốc=thunglũng   đậu=hạtđậu   bối=traihến   xích=đỏ   tẩu=chạy   túc=chân,đủ   thân   xa   tân=cay   thần=sángsớm   lý=làngquê
八画 Tám nét
kim=vàng,kimloại   trường   môn=cửa   vũ   thanh=xanh   phi=khôngđúng
九画 Chín nét
diện=mặt   cách=dathuộc   âm   phong   phi=bay   thực=ăn   thủ=đầu   hương
十画 Mười nét
mã   cốt=xương   cao   quỷ
十一画 Mười một nét
ngư   điểu   鹿lộc=hươu   mạch=lúamạch   ma=câytầmgai
十二画 Mười hai nét
hoàng=vàng   hắc=đen
十三画 Mười ba nét
cổ=cáitrống   thử=chuột
十四画 Mười bốn nét
tị=mũi   =tề=giốngnhau
十五画 Mười lăm nét
=sỉ=răng
十六画 Mười sáu nét
=long=rồng   龜;亀quy=rùa
Một số bộ là cùng ý nghĩa
Ví dụ:
Bộ "nhân", chỉ người:       
Bộ "hỏa", chỉ lửa:      
Bộ "thủy", chỉ nước:         
Bộ "thủ", chỉ hành động:      
Bộ "tâm", tâm can, tấm lòng:      
Bộ "nhục", thịt:      
Chú ý là ở trên bộ "nhục" trông giống bộ "nguyệt" (thực ra là không khác gì) nhưng chúng không phải là một.
Ví dụ một số bộ
Bộ "nhân", chỉ người:       
Ví dụ: 仁徳 nhân đức, 代表 đại biểu, tha (khác), tiên, toàn
Bộ "hỏa", chỉ lửa:      
Ví dụ:   hôi (tro), tai (tai họa), xuy (nấu cơm), 熱烈 nhiệt liệt, 燃料 nhiên liệu, chiếu
Bộ "thủy", chỉ nước:         
Ví dụ: 永遠 vĩnh viễn, 水泳 thủy vịnh (bơi), khấp (khóc), hãn (mồ hôi)
Bộ "thảo", cây cỏ:     
Ví dụ: thảo (cây cỏ), uyển (vườn), liên (sen), 芙蓉 phù dung
Bộ "thủ", chỉ hành động:      
Ví dụ: chưởng (lòng bàn tay), ác (nắm chặt), đả, áp (đẩy), tráp (kéo, xử lý)
Bộ "tâm", suy nghĩ:      
Ví dụ: 思想 tư tưởng, 懐疑 hoài nghi, 思惟 tư duy, 想像 tưởng tượng
Bộ "nhục", thịt:      
Ví dụ: cơ (da), can (gan), kiên (vai), hung (ngực), não, thiện (bữa ăn), 脂肪 chỉ phương (mỡ, chất béo)
Bộ "nguyệt", mặt trăng:   
Ví dụ: 希望 hi vọng, 時期 thời kỳ
Bộ "mộc", cây:  
Ví dụ: lâm, sâm,  quế, vinh
Bộ "kim", vàng, kim loại:  
Ví dụ: ngân (bạc), đồng, duyên (chì)
Bộ "nữ":  
Ví dụ: hảo, muội, thê, gian
Bộ "miên", mái che:   
Ví dụ: an, 宇宙 vũ trụ, 守 thủ, gia
Cách học Kanji hiệu quả Reviewed by Unknown on 13:04 Rating: 5

Không có nhận xét nào:

All Rights Reserved by Test Blogger © 2014 - 2015
Powered By Blogger, Designed by Sweetheme

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.
2 3